Hợp tác cùng phát triển

Bản tin ngày 18.08.2010

Hoạt động VNDirect 18/08/2010    265

Chia sẻ

Diễn biến thị trường :

Thị trường đổ dốc trong hầu hết thời gian giao dịch với gần 80% mã giảm giá trong đó 76 mã giảm sàn (13%). KLGD giảm xuống mức thấp nhất trong 12 phiên kể từ ngày 2-8-2010. Kết thúc phiên VN-Index giảm 8,03 điểm (1,73%) và HNX-Index giảm 3,57 điểm (2,62%). Nhà đầu tư nước ngoài đã mua ròng với giá trị khiêm tốn 30,45 tỷ trên HOSE. Tổng mua và bán của khối này cũng ở mức thấp chỉ chiếm 6% toàn thị trường.

Việc ngân hàng nhà nước tăng tỷ giá liên ngân hàng lên 18.932 đồng một đô la là bước đi hợp lý của các nhà hoạch định chính sách. Một mặt chính sách này sẽ gây ra một số ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường chung như: 1- làm tăng áp lực lạm phát khi giá hàng hóa nhập khẩu tăng do đó chính phủ sẽ khó thực thi các biện pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng; 2- tăng gánh nặng trả nợ nước ngoài của chính phủ do đó gây áp lực lên ngân sách quốc gia. Nhưng mặt khác bước đi này đem lại các lợi thế trong xuất khẩu, kích thích nguồn vốn FDI và làm cho tín dụng bằng VND trở nên hấp dẫn hơn đối với các ngân hàng đặc biệt là ngân hàng nước ngoài.

Theo chúng tôi việc thị trường giảm giá trong ngày hôm nay nguyên nhân chủ yếu vẫn là do các khó khăn nội tại, cụ thể là dòng tiền yếu mà thôi. Tin tăng tỷ giá chỉ tạo một cú hích tâm lý tuy nhìn vào trung và dài hạn đây là bước đi đúng.

Phân tích kỹ thuật:

VN-Index đã gần như lấp đầy khoảng trống tạo ra trong hai phiên tăng điểm ngày 13 và 16 tháng 8 khi tạo ra hình mẫu “Rising window”. Mức kháng cự tại vùng “Window” này tỏ ra không thực sự mạnh do đó gợi mở khả năng Index sẽ tiếp tục đi xuống dưới mức 452 điểm và có thể sẽ thử thách lại mức hỗ trợ 441 điểm.

Các chỉ dẫn và đường trung bình giá đang chỉ ra xu hướng giảm của chỉ số. Hiện chưa có dấu hiệu tạo đáy của thị trường và xu hướng giảm giá vẫn là chủ đạo.

Nhận định thị trường: Thị trường  thể hiện rõ một sức cầu yếu khi dòng tiền đang bị suy yếu do nhà đầu tư phải thực hiện quyền mua cổ phiếu do nhu cầu tăng vốn của các ngân hàng và doanh nghiệp. Rủi ro giảm giá khá cao trong khi thị trường không có động lực tăng điểm bền vững.

Khuyến nghị nhà đầu tư: Với nhận định thị trường như trên nhà đầu tư nên giữ tỷ lệ tiền mặt cao trong tài khoản, hạn chế giải ngân bắt đáy cho đến khi có các dấu hiệu phục hồi của dòng tiền hoặc chính sách tiền tệ nới lỏng. Việc rút hoàn toàn khỏi thị trường cũng không phải là quyết định tồi.

DANH SÁCH CÁC MÃ CỔ PHIẾU ĐÁNG QUAN TÂM

STT


CK

Giá
(1.000đ)

 Vốn hóa
(tỷ đồng)

 EPS

KL
trung bình
10 ngày

 Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)

 P/E
hiện tại

 P/E
2010

Lợi nhuận sau thuế

 Q3.2009

 Q4.2009

 Q1.2010

 Q2.2010

 Dự báo 2010

2008

2009

1

NTL

67.5

2,214.0

17,235

91,635

86.94

235.75

4.04

238.59

675.00

3.92

3.28

61.81

530.403

2

VST

14.3

843.7

3,353

236,142

39.25

101.94

24.42

32.21

161.67

4.26

5.22

191.75

60.0708

3

NTP

86.6

1,876.5

15,453

18,140

103.43

46.09

70.33

115.00

276.50

5.60

6.79

154.41

305.663

4

BMP

50.0

1,738.5

7,010

50,629

74.83

45.88

48.45

74.56

204.51

7.13

8.50

95.92

249.919

5

TCL

41.8

710.6

6,154

170,836

23.05

32.37

22.96

26.23

103.05

6.79

6.90

86.2959

6

HDC

46.6

721.2

6,881

82,581

18.96

26.52

33.44

27.58

127.50

6.77

5.66

33.89

77.3255

7

HPG

35.0

10,309.1

4,129

401,135

358.14

238.34

278.09

341.74

1,734.04

8.48

5.95

854.19

1271.89

8

FPT

72.5

13,935.0

6,704

188,245

322.16

288.21

290.09

388.10

1,399.79

10.81

9.96

836.27

1063.35

9

VNS

31.5

945.0

3,740

122,863

24.13

35.97

29.03

23.06

208.54

8.42

4.53

55.77

107.467

10

PET

20.0

1,109.4

3,054

362,623

35.52

11.51

44.14

78.19

135.50

6.55

8.19

88.34

115.168

11

SJS

66.0

6,600.0

9,116

232,771

264.11

393.81

38.39

215.33

785.00

7.24

8.41

118.88

705.15

12

GMD

35.7

2,823.1

4,057

463,808

100.20

74.69

31.15

240.36

8.80

11.75

-166.98

322.705

13

VNM

88.5

31,246.9

8,725

94,193

730.64

601.48

817.63

930.94

3,364.00

10.14

9.29

1250.12

2375.69

14

PNJ

31.5

1,890.0

3,237

36,705

39.98

49.06

61.88

247.16

9.73

7.65

125.56

204.492

15

PVD

42.8

9,009.8

3,066

196,887

202.29

27.26

92.45

323.48

930.91

13.96

9.68

922.26

814.612

16

HAG

75.0

21,939.1

5,333

469,018

320.47

331.65

509.46

398.44

2,206.58

14.06

9.94

700.30

1188.85

Trân trọng,

Phòng Tư vấn đầu tư

Để đọc bản tin đầy đủ, Quý khách vui lòng tải file đính kèm bên dưới.

File đính kèm: