Hợp tác cùng phát triển

Bản tin ngày 16.08.2010

Hoạt động VNDirect 16/08/2010    265

Chia sẻ

Thị trường tăng điểm mạnh trong phiên hôm nay trong sự ngỡ ngàng của nhiều nhà đầu tư. VN-Index tăng 2,66% lên mức 464,76 điểm, HN-Index tăng 3,81% lên mức 140,11 điểm. Chúng tôi cho rằng việc tăng điểm mạnh thể hiện sự tồn tại nhu cầu bắt đáy của một số nhà đầu tư, nhiều khả năng là nhà đầu tư tổ chức. Như chúng tôi đã khuyến nghị giải ngân một phần vào thứ Năm, thứ Sáu tuần trước, với phiên tăng điểm mạnh của thị trường như hôm nay, lợi thế T+ và lợi nhuận đang thuộc về những nhà đầu tư này, đã thành công trong việc bắt đáy ngắn hạn của thị trường. Chúng tôi vẫn cho rằng khả năng thị trường tiếp tục bật mạnh là khó do những phân tích về vĩ mô và cơ bản chưa cho phép, nhà đầu tư vẫn nên chú ý rủi ro giảm giá và tâm lý chốt lời khi có thể của thị trường. Nhà đầu tư có lợi thế T+ và lợi nhuận có thể xem xét chốt lãi một phần, nhà đầu tư đã lỡ đợt sóng tăng ngắn hạn nên bình tĩnh chờ đợi cơ hội sau, tránh mua đuổi trần cổ phiếu để giảm thiểu rủi ro. Việc dùng đòn bẩy vẫn không được chúng tôi khuyến nghị tại thời điểm thị trường này.

Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay mua ròng 7,99 tỷ đồng (HOSE) và bán ròng 1,27 tỷ đồng (HNX).

Phân tích kỹ thuật

VN-Index đã có hai phiên tăng điểm mạnh từ vùng đáy 440 điểm, mô hình đảo chiều Morning star đã hình thành, đây là hình mẫu tạo đáy với xác suất cao. Các đường trung bình giá ngắn, trung và dài hạn vẫn có xu hướng đi xuống, nhưng việc VN-Index vượt lên trên đường trung bình 5 ngày cho thấy khả năng phục hồi trong ngắn hạn của chỉ số. Chỉ dẫn MACD vẫn đang chỉ ra xu hướng giảm, Stochastic Oscilator đã thoát khỏi vùng quá bán và cho thấy dấu hiệu phục hồi. Như vậy VN-Index có nhiều khả năng sẽ tăng lên mức kháng cự tại 475 điểm trong ngắn hạn, mức hỗ trợ gần nhất tại 440 điểm.

Khuyến nghị nhà đầu tư: Thị trường đã có những tín hiệu tốt thể hiện sự tồn tại của lực cầu tại vùng giá thấp tuy nhiên vẫn có rủi ro giảm giá do thị trường luôn có tâm lý chốt lãi. Nhà đầu tư với lợi thế T+ và lợi nhuận có thể xem xét chốt lãi một phần, nhà đầu tư đã lỡ nhịp bắt đáy nên bình tĩnh chờ cơ hội, tránh mua đuổi trần. Không nên sử dụng đòn by trong thời đim này.

DANH SÁCH CÁC MÃ CỔ PHIẾU ĐÁNG QUAN TÂM

STT


CK

Giá
(1.000đ)

 Vốn hóa
(tỷ đồng)

 EPS

KL
trung bình
10 ngày

 Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)

 P/E
hiện tại

 P/E
2010

Lợi nhuận sau thuế

 Q3.2009

 Q4.2009

 Q1.2010

 Q2.2010

 Dự báo 2010

2008

2009

1

NTL

71.0

 2,328.8

 17,235

105,874

86.94

235.75

4.04

238.59

675.00

4.12

3.45

61.81

530.403

2

VST

14.4

 849.6

3,353

 234,803

39.25

101.94

24.42

32.21

161.67

4.29

5.26

191.75

60.0708

3

NTP

92.5

 2,004.4

 15,453

18,990

103.43

46.09

70.33

115.00

276.50

5.99

7.25

154.41

305.663

4

BMP

51.0

 1,773.2

 7,010

46,320

74.83

45.88

48.45

74.56

204.51

7.28

8.67

95.92

249.919

5

TCL

44.2

 751.4

 6,154

 177,214

23.05

32.37

22.96

26.23

103.05

7.18

7.29

 

86.2959

6

HDC

47.1

 728.9

 6,881

88,323

18.96

26.52

33.44

27.58

127.50

6.84

5.72

33.89

77.3255

7

HPG

35.7

  10,515.3

 4,129

 432,841

358.14

238.34

278.09

341.74

1,734.04

8.65

6.06

854.19

1271.89

8

FPT

73.5

  13,979.4

 6,775

 238,242

322.16

288.21

290.09

388.10

1,399.79

10.85

9.99

836.27

1063.35

9

VNS

32.1

 963.0

 3,740

 114,559

24.13

35.97

29.03

23.06

208.54

8.58

4.62

55.77

107.467

10

PET

21.0

 1,164.9

 2,398

 385,853

35.52

11.51

44.14

 

135.50

8.76

8.60

88.34

115.168

11

SJS

68.0

 6,800.0

 9,116

 233,905

264.11

393.81

38.39

215.33

785.00

7.46

8.66

118.88

705.15

12

GMD

37.1

 2,933.8

 4,057

 557,891

100.20

74.69

31.15

 

240.36

9.15

12.21

-166.98

322.705

13

VNM

90.5

  31,953.0

 8,725

 105,561

730.64

601.48

817.63

930.94

3,364.00

10.37

9.50

1250.12

2375.69

14

PNJ

32.0

 1,920.0

 3,237

34,287

39.98

49.06

61.88

 

247.16

9.88

7.77

125.56

204.492

15

PVD

43.0

 9,051.9

 2,819

 191,452

202.29

27.26

92.45

 

930.91

15.25

9.72

922.26

814.612

16

HAG

77.5

  22,670.4

 5,333

 431,063

320.47

331.65

509.46

398.44

2,206.58

14.53

10.27

700.30

1188.85

Trân trọng,

Phòng Tư vấn đầu tư

Để đọc bản tin đầy đủ, Quý khách vui lòng tải file đính kèm bên dưới.

File đính kèm: