Bản tin ngày 19.08.2010
Hoạt động VNDirect 19/08/2010 250
Diễn biến thị trường :
Cổ phiếu tiếp tục mất giá phiên thứ hai liên tiếp đưa VN-Index về mức giá 452,25 điểm (-0,72%) và HNX-Index xuống 132,25 (-0,28%). Thanh khoản tiếp tục sụt giảm khi cả hai sàn chỉ đạt 62,7 triệu cổ phiếu đạt giá trị 1.538 tỷ đồng. Nhà đầu tư nước ngoài cũng hạn chế giao dịch tuy vẫn mua ròng 38,28 tỷ.
Khối lượng và giá trị giao dịch sụt giảm là do nhà đầu tư vẫn chưa cảm thâý an toàn khi tham gia thị trường trong khi nguồn cung cổ phiếu ở mức giá thấp cũng dần cạn kiệt sau nhiều phiên bán mạnh. Những người đã bán ra trong thời gian qua cũng chưa vội vàng tham gia lại thị trường và chờ đợi các mức giá hấp dẫn hơn, trong khi những nhà đầu tư đã mua vào cũng không vội vàng bán tháo cổ phiếu vì nhìn chung mức giá hiện nay cũng khá hấp dẫn cho các mục tiêu đầu tư dài hạn.
Dòng tiền đang bị suy yếu do các đợt phát hành cổ phiếu của các đại gia ngân hàng như SHB, Western Bank, STB… sức cung mạnh trong thời gian qua một phần do nhà đầu tư bán ra các trạng thái để góp vốn cho các đợt phát hành này.
Phân tích kỹ thuật:
VN-Index đã lấp đầy khoảng trống tạo ra trong hai phiên tăng điểm ngày 13 và 16 tháng 8 khi tạo ra hình mẫu “Rising window”. Mức kháng cự tại vùng “Window” này tỏ ra không thực sự mạnh do đó gợi mở khả năng Index sẽ có thể sẽ thử thách lại mức hỗ trợ 441 điểm một lần nữa để tìm ra vùng cân bằng cung cầu.
Các chỉ dẫn và đường trung bình giá đang chỉ ra xu hướng giảm của chỉ số. Hiện chưa có dấu hiệu tạo đáy của thị trường và xu hướng giảm giá vẫn là chủ đạo. Với KLGD sụt giảm như hiện nay, thị trường cũng sẽ không thể giảm mạnh trong một phiên mà sẽ dao động lên xuống để kiểm tra sức mạnh của bên bán và bên mua.
Nhận định thị trường : Chúng tôi chưa nhận thấy bất cứ dấu hiệu tích cực nào của thị trường, có lẽ VN-Index sẽ không có các biến động mạnh trong phiên giao dịch cuối tuần. Trong ngắn hạn xu hướng giảm giá vẫn có thể tiếp tục.
Khuyến nghị nhà đầu tư: Cũng như chúng tôi đã khuyến nghị nhà đầu tư trong suốt thời gian qua nên giữ tỷ lệ tiền mặt cao, chưa tiếp tục giải ngân khi chưa có tín hiệu khả quan hơn. Trong một vài ngày tới nhà đầu tư vẫn nên đứng ngoài thị trường, những ai nắm giữ nhiều cổ phiếu nên bán mỗi khi thị trường tăng để giảm tỷ lệ. Thị trường chưa thể có các thay đổi đột biến tích cực trong ngắn hạn.
DANH SÁCH CÁC MÃ CỔ PHIẾU ĐÁNG QUAN TÂM
STT |
Mã |
Giá |
Vốn hóa |
EPS |
KL |
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) |
P/E |
P/E |
Lợi nhuận sau thuế |
|||||
Q3.2009 |
Q4.2009 |
Q1.2010 |
Q2.2010 |
Dự báo 2010 |
2008 |
2009 |
||||||||
1 |
NTL |
66.5 |
2,181.2 |
17,235 |
86,763 |
86.94 |
235.75 |
4.04 |
238.59 |
675.00 |
3.86 |
3.23 |
61.81 |
530.403 |
2 |
VST |
14.2 |
837.8 |
3,353 |
236,735 |
39.25 |
101.94 |
24.42 |
32.21 |
161.67 |
4.24 |
5.18 |
191.75 |
60.0708 |
3 |
NTP |
87.3 |
1,891.7 |
15,075 |
18,110 |
103.43 |
46.09 |
70.33 |
105.67 |
276.50 |
5.79 |
6.84 |
154.41 |
305.663 |
4 |
BMP |
50.0 |
1,738.5 |
7,010 |
52,092 |
74.83 |
45.88 |
48.45 |
74.56 |
204.51 |
7.13 |
8.50 |
95.92 |
249.919 |
5 |
TCL |
41.2 |
700.4 |
6,154 |
161,500 |
23.05 |
32.37 |
22.96 |
26.23 |
103.05 |
6.70 |
6.80 |
86.2959 |
|
6 |
HDC |
46.6 |
721.2 |
6,881 |
81,736 |
18.96 |
26.52 |
33.44 |
27.58 |
127.50 |
6.77 |
5.66 |
33.89 |
77.3255 |
7 |
HPG |
34.9 |
10,279.7 |
4,129 |
401,962 |
358.14 |
238.34 |
278.09 |
341.74 |
1,734.04 |
8.45 |
5.93 |
854.19 |
1271.89 |
8 |
FPT |
72.5 |
13,935.0 |
6,704 |
165,405 |
322.16 |
288.21 |
290.09 |
388.10 |
1,399.79 |
10.81 |
9.96 |
836.27 |
1063.35 |
9 |
VNS |
31.5 |
945.0 |
3,740 |
128,935 |
24.13 |
35.97 |
29.03 |
23.06 |
208.54 |
8.42 |
4.53 |
55.77 |
107.467 |
10 |
PET |
20.0 |
1,109.4 |
2,257 |
362,119 |
35.52 |
11.51 |
44.14 |
34.05 |
135.50 |
8.86 |
8.19 |
88.34 |
115.168 |
11 |
SJS |
65.5 |
6,550.0 |
9,116 |
228,366 |
264.11 |
393.81 |
38.39 |
215.33 |
785.00 |
7.18 |
8.34 |
118.88 |
705.15 |
12 |
GMD |
35.9 |
2,838.9 |
4,057 |
436,305 |
100.20 |
74.69 |
31.15 |
240.36 |
8.85 |
11.81 |
-166.98 |
322.705 |
|
13 |
VNM |
89.0 |
31,423.4 |
8,725 |
90,512 |
730.64 |
601.48 |
817.63 |
930.94 |
3,364.00 |
10.20 |
9.34 |
1250.12 |
2375.69 |
14 |
PNJ |
31.5 |
1,890.0 |
3,237 |
36,161 |
39.98 |
49.06 |
61.88 |
247.16 |
9.73 |
7.65 |
125.56 |
204.492 |
|
15 |
PVD |
42.3 |
8,904.5 |
3,066 |
189,180 |
202.29 |
27.26 |
92.45 |
323.48 |
930.91 |
13.80 |
9.57 |
922.26 |
814.612 |
16 |
HAG |
74.0 |
21,646.5 |
5,333 |
432,682 |
320.47 |
331.65 |
509.46 |
398.44 |
2,206.58 |
13.88 |
9.81 |
700.30 |
1188.85 |
Trân trọng,
Phòng Tư vấn đầu tư
Để đọc bản tin đầy đủ, Quý khách vui lòng tải file đính kèm bên dưới.
File đính kèm: