Hợp tác cùng phát triển

Bản tin ngày 27.07.2010

Hoạt động VNDirect 28/07/2010    259

Chia sẻ

Dòng tiền yếu và áp lực bán cao tiếp tục thể hiện trong phiên giao dịch hôm nay với bối cảnh các thị trường trên thế giới đều đã có phiên tăng điểm ấn tượng. Một kịch bản không mấy dễ chịu khi hai phiên liên tiếp hình thành “bẫy tăng giá”. Thị trường được kéo lên khá cao từ đầu phiên để rồi bị bán mạnh và chốt phiên trong sắc đỏ. KLGD vẫn được duy trì ở mức trung bình thấp với hơn 74 triệu đơn vị, đạt giá trị 2.223 tỷ đồng. Nhà đầu tư nước ngoài tham gia thị trường tích cực hơn vi tổng giá trị giao dịch chiếm 11,96% trên HOSE nhưng đây lại là phiên bán ròng (11,35 tỷ đồng) thứ hai liên tiếp của khối này.

Trên thị trường xuất hiện các tin đồn về việc hạ lãi suất cơ bản từ 8% xuống 7% của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Tuy nhiên, chiều hôm nay, tin đồn này đã được bác bỏ khi NHNN giữ nguyên lãi suất ở mức 8% tháng thứ 9 liên tiếp. Điều này không giúp gì cho thị trường mà còn có thể gây các ảnh hưởng tâm lý tiêu cực đến nhà đầu tư vốn đang khá bi quan trong bối cảnh thị trường ảm đạm như hiện nay.

Nhìn chung, chưa có dấu hiệu của dòng tiền mới vào thị trường trong khi cung cổ phiếu từ nay đến cuối năm là rất lớn. Trên nền tảng vĩ mô ổn định nhưng tăng trưởng tín dụng không cao như hiện nay thì khả năng tăng điểm của thị trường là rất thấp. Tâm lý bi quan có thể dẫn đến các điều chỉnh giảm trong ngắn hạn. Thị trường hiện nay chỉ hợp với nhà đầu tư giá trị và dài hạn.

Nhận định kỹ thuật:

Tổng cung đã tăng cao hơn tổng cầu trong phiên giao dịch ngày 27-7, trung bình lệnh bán cũng cao hơn trung bình lệnh mua cho thấy áp lực bán tăng mạnh từ các nhà đầu tư lớn của thị trường.

VN-Index đang nằm ở vùng nhạy cảm và có nhiều khả năng sẽ tiếp tục giảm điểm xuống đáy dưới của Bollinger band (495 điểm). Từ vùng giá này đến 490 điểm nhiều khả năng VN-Index sẽ có sự phục hồi do các lệnh mua theo PTKT. Trong năm 2010 có rất ít lần VN-Index xuống dưới dải Bollinger band và các lần đó đều là đáy của thị trường do đó sẽ có nhiều nhà đầu tư tham gia thị trường ở vùng giá này.

Khuyến nghị nhà đầu tư: Tại thời điểm thị trường khá mỏng manh, nhà đầu tư nên hạn chế giao dịch và chờ đợi. Không nên dùng đòn bẩy tài chính khi chưa có dấu hiệu gia tăng của dòng tiền hoặc các tin tức về chính sách tiền tệ nới lỏng hơn.

DANH SÁCH CÁC MÃ CỔ PHIẾU GIÁ TRỊ ĐÁNG QUAN TÂM

STT


CK

Giá
(1.000đ)

 Vốn hóa
(tỷ đồng)

 EPS

 Khối lượng
trung bình
10 ngày

 Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)

 P/E
hiện tại

 P/E
2010

Lợi nhuận sau thuế

 Q3.2009

 Q4.2009

 Q1.2010

 Q2.2010

 Dự báo 2010

2008

2009

1

NTL

77.0

2,525.6

12,656

103,657

86.94

235.75

4.04

 

415.10

6.08

 

61.81

530.403

2

VNS

34.0

 1,020.0

3,980

 120,461

24.13

35.97

29.03

 

119.39

8.54

5.88

55.77

107.467

3

HDC

50.5

 781.5

 6,291

77,285

18.96

26.52

33.44

 

97.35

8.03

6.51

33.89

77.3255

4

HPG

37.9

11,163.3

 4,278

 211,746

358.14

238.34

278.09

 

1,260.20

8.86

8.27

854.19

1271.89

5

TCL

41.7

 708.9

 5,542

21,801

23.05

32.37

22.96

 

94.22

7.52

7.94

86.2959

6

VST

21.1

 844.0

 4,138

 157,737

39.25

101.94

24.42

 

165.53

5.10

 

191.75

60.0708

7

PPC

15.4

 5,024.0

 2,483

 270,297

282.32

-75.70

204.41

 

809.91

6.20

 

-212.78

892.014

8

VSH

13.4

 2,763.6

 1,363

 628,381

5.46

81.91

78.38

 

281.05

9.83

 

370.95

374.523

9

SJS

75.0

 7,500.0

 7,721

 140,780

264.11

393.81

38.39

 

772.07

9.71

 

118.88

705.15

10

GMD

53.0

 2,514.7

 6,761

 512,480

100.20

74.69

31.15

 

320.79

7.84

 

-166.98

322.705

11

PET

24.0

 1,331.3

 2,398

 572,603

35.52

11.51

44.14

 

133.02

10.01

11.68

88.34

115.168

12

PVD

47.0

 9,893.9

 2,819

 120,439

202.29

27.26

92.45

 

593.48

16.67

 

922.26

814.612

13

PNJ

37.3

 2,238.0

 3,237

42,157

39.98

49.06

61.88

 

194.24

11.52

11.19

125.56

204.492

14

FPT

69.5

13,218.7

 5,953

 177,053

322.16

288.21

290.09

 

1,132.32

11.67

10.34

836.27

1063.35

15

HAG

81.0

23,694.2

 4,988

 276,235

320.47

331.65

509.46

 

1,459.11

16.24

 

700.30

1188.85

16

VNM

92.0

32,316.4

7,699

66,804

730.64

601.48

817.63

930.94

2,666.00

11.95

12.12

1250.12

2375.69

Trân trọng,

Phòng Tư vấn đầu tư

Để đọc bản tin đầy đủ, Quý khách vui lòng tải file đính kèm bên dưới.

File đính kèm: