Bản tin ngày 03.08.2010
Hoạt động VNDirect 03/08/2010 229
Đà hưng phấn của cả hai chỉ số diễn ra rất ngắn ở đầu phiên, không ngăn cản được lực bán chốt lãi mạnh mẽ, đẩy VN-Index xuống gần giá tham chiếu và HNX–Index giảm 0,59% xuống 150,48 điểm. Khối lượng giao dịch ở mức thấp, tổng khối lượng giao dịch đạt 72 triệu đơn vị, trong đó trên HNX chỉ đạt 28,5 triệu đơn vị. Sự phân hóa xảy ra rõ ràng ngay cả ở những mã bluechips, trong đó FPT, DPM, VNM, HPG tăng giá. Rõ ràng, với dòng tiền yếu, nhà đầu tư đã tỏ ra thận trọng hơn trong việc chọn lựa cổ phiếu, chỉ những mã với lợi nhuận tăng trưởng tốt, không tăng quá mạnh trong đợt vừa qua mới được nhà đầu tư chọn lựa mua vào. Rủi ro giảm giá của thị trường là cao so với khả năng tăng giá. Tại thời điểm này, nhà đầu tư nên thận trọng, tỷ lệ tiền mặt nên ở mức an toàn và đặc biệt không nên sử dụng đòn bẩy.
Tình hình vĩ mô trong nước không có nhiều thay đổi, nhưng đã xuất hiện một số nhận định rằng tăng trưởng tín dụng từ nay đến cuối năm khó có thể đạt được chỉ tiêu 25% như đặt ra hồi đầu năm. Lượng cung cổ phiếu vẫn tiếp tục được đẩy ra thị trường trong khi không có chính sách giãn cung sẽ khiến thị trường có nhiều rủi ro khó kiểm soát. Tình hình thế giới không có nhiều ảnh hưởng đến VN-Index trong thời điểm hiện tại.
Nhà đầu tư nước ngoài quay lại mua ròng ở cả hai sàn với giá trị 70 tỷ đồng (HOSE) và 4,75 tỷ đồng (HNX). Những mã được mua ròng nhiều trong phiên là DPM, FPT, ITA, HAG, SAM, KLS, PVX.
Nhận định kỹ thuật:
VN-Index cuối phiên tăng nhẹ. Với bức tranh kỹ thuật như hiện nay, VN-Index có nhiều khả năng sẽ giảm xuống dưới mức hỗ trợ 490 điểm. Mức hỗ trợ tiếp theo của VN-Index tại 475-480 điểm. Ngay cả khi VN-Index có tăng trở lại mà KLGD không được cải thiện thì đó cũng sẽ chỉ là các “bẫy tăng giá”.
Khuyến nghị nhà đầu tư: Nhà đầu tư nên giữ một tỷ lệ cổ phiếu an toàn trong danh mục, duy trì sức mua cho các cơ hội khi thị trường giảm điểm mạnh. Thời gian này cũng sẽ xảy ra sự phân hóa mạnh, các mã có tăng trưởng và lợi nhuận tốt sẽ vẫn giữ được giá trị ngay cả khi thị trường chung giảm điểm.
DANH SÁCH CÁC MÃ CỔ PHIẾU GIÁ TRỊ ĐÁNG QUAN TÂM
STT |
Mã |
Giá |
Vốn hóa |
EPS |
KLtrung bình |
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) |
P/E |
P/E |
Lợi nhuận sau thuế |
|||||
Q3.2009 |
Q4.2009 |
Q1.2010 |
Q2.2010 |
Dự báo 2010 |
2008 |
2009 |
||||||||
1 |
NTL |
77.5 |
2,542.0 |
17,235 |
104,302 |
86.94 |
235.75 |
4.04 |
238.59 |
565.32 |
4.50 |
3.77 |
61.81 |
530.403 |
2 |
VNS |
34.3 |
1,029.0 |
3,740 |
84,088 |
24.13 |
35.97 |
29.03 |
23.06 |
112.20 |
9.17 |
4.72 |
55.77 |
107.467 |
3 |
HDC |
50.5 |
781.5 |
6,291 |
52,073 |
18.96 |
26.52 |
33.44 |
|
97.35 |
8.03 |
6.13 |
33.89 |
77.3255 |
4 |
HPG |
36.4 |
10,721.5 |
4,278 |
321,256 |
358.14 |
238.34 |
278.09 |
|
1,260.20 |
8.51 |
6.58 |
854.19 |
1271.89 |
5 |
TCL |
43.9 |
746.3 |
5,542 |
51,897 |
23.05 |
32.37 |
22.96 |
|
94.22 |
7.92 |
7.24 |
|
86.2959 |
6 |
VST |
20.9 |
836.0 |
4,138 |
142,790 |
39.25 |
101.94 |
24.42 |
|
165.53 |
5.05 |
7.34 |
191.75 |
60.0708 |
7 |
BMP |
51.0 |
1,773.2 |
7,010 |
28,472 |
74.83 |
45.88 |
48.45 |
74.56 |
243.72 |
7.28 |
8.67 |
95.92 |
249.919 |
8 |
NTP |
93.1 |
2,017.4 |
15,453 |
30,030 |
103.43 |
46.09 |
70.33 |
115.00 |
334.86 |
6.02 |
7.30 |
154.41 |
305.663 |
9 |
SJS |
73.5 |
7,350.0 |
7,721 |
157,348 |
264.11 |
393.81 |
38.39 |
|
772.07 |
9.52 |
9.36 |
118.88 |
705.15 |
10 |
GMD |
40.0 |
3,163.2 |
4,057 |
746,500 |
100.20 |
74.69 |
31.15 |
|
320.79 |
9.86 |
11.99 |
-166.98 |
322.705 |
11 |
PET |
23.0 |
1,275.9 |
2,398 |
398,149 |
35.52 |
11.51 |
44.14 |
|
133.02 |
9.59 |
9.42 |
88.34 |
115.168 |
12 |
PVD |
44.9 |
9,451.8 |
2,819 |
127,102 |
202.29 |
27.26 |
92.45 |
|
593.48 |
15.93 |
10.01 |
922.26 |
814.612 |
13 |
PNJ |
35.5 |
2,130.0 |
3,237 |
20,079 |
39.98 |
49.06 |
61.88 |
|
194.24 |
10.97 |
10.07 |
125.56 |
204.492 |
14 |
FPT |
78.0 |
14,835.3 |
5,953 |
375,555 |
322.16 |
288.21 |
290.09 |
|
1,132.32 |
13.10 |
12.54 |
836.27 |
1063.35 |
15 |
HAG |
80.5 |
23,547.9 |
4,988 |
240,108 |
320.47 |
331.65 |
509.46 |
|
1,459.11 |
16.14 |
11.80 |
700.30 |
1188.85 |
16 |
VNM |
91.5 |
32,140.8 |
8,770 |
70,803 |
730.64 |
601.48 |
817.63 |
930.94 |
2,666.00 |
10.43 |
13.50 |
1250.12 |
2375.69 |
Trân trọng,
Phòng Tư vấn đầu tư
Để đọc bản tin đầy đủ, Quý khách vui lòng tải file đính kèm bên dưới.
File đính kèm: