Bản tin ngày 02.08.2010
Hoạt động VNDirect 02/08/2010 180
Cả hai chỉ số đều không giữ được đà tăng đạt được vào đầu phiên do cổ phiếu bị bán quyết liệt ở mức giá trên tham chiếu. Chốt phiên VN-Index giảm 0,47% về mức 491,61 điểm – rất gần với mức hỗ trợ mạnh 490 điểm. HNX-Index giảm nhiều hơn, giảm 1,27% xuống mức thấp nhất (151,38 điểm) từ 21-12-2009. Thanh khoản sụt giảm mạnh khi chỉ có hơn 63 triệu đơn vị được giao dịch, đạt giá trị 1.865 tỷ đồng trên cả hai sàn. Mặc dù KLGD sụt giảm nhưng chúng tôi ghi nhận sự dịch chuyển dòng tiền từ nhóm mã có vốn hóa nhỏ sang các bluechips.
Nhà đầu tư nước ngoài quay lại mua ròng với giá trị khiêm tốn 16,9 tỷ đồng trên HOSE và bán ròng 4,89 tỷ đồng trên HNX.
Tăng trưởng tín dụng 12,11% trong 7 tháng đầu năm 2010 dường như không đủ để đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán trong bối cảnh cung cổ phiếu tăng mạnh và nhu cầu tăng vốn của các ngân hàng. Nhập siêu tăng cao trong tháng 7/2010 và tăng trưởng FDI thấp đang gây áp lực lên tỷ giá.
Như vậy, nhìn chung tình hình vĩ mô đã có những chuyển biến tiêu cực. Điều khúc mắc lớn nhất của bài toán tăng điểm cho thị trường chứng khoán là dòng tiền, vẫn chưa được giải quyết. Đây là những nguyên nhân dẫn đến các diễn biến trái chiều của thị trường Việt Nam với thị trường thế giới trong hôm nay. Khả năng có các phiên giảm điểm xuống dưới mức hỗ trợ 490 tăng cao.
Nhận định kỹ thuật:
VN-Index đã giảm sau hai phiên phục hồi kỹ thuật. Mức hiện tại đang nằm trong vùng nhạy cảm giữa việc phá vỡ kênh xu thế cũ hay tiếp tục duy trì một xu hướng đi ngang. Các chỉ dẫn kỹ thuật như MACD, các đường trung bình giá đều cho tín hiệu đi xuống trong khi RSI chưa ra dấu hiệu “quá bán”. Với bức tranh kỹ thuật như hiện nay, VN-Index có nhiều khả năng sẽ giảm xuống dưới mức hỗ trợ 490 điểm. Mức hỗ trợ tiếp theo của VN-Index tại 475-480 điểm. Ngay cả khi VN-Index có tăng điểm trở lại mà KLGD không được cải thiện thì đó cũng sẽ chỉ là các “bẫy tăng giá”.
Khuyến nghị nhà đầu tư: nhà đầu tư nên giữ một tỷ lệ cổ phiếu an toàn trong danh mục, duy trì sức mua cho các cơ hội khi thị trường giảm điểm mạnh và tình hình tín dụng có dấu hiệu cải thiện. Thời gian này cũng sẽ xảy ra sự phân hóa mạnh, các cổ phiếu có tăng trưởng và lợi nhuận tốt sẽ vẫn giữ được giá trị ngay cả khi thị trường chung giảm điểm.
DANH SÁCH CÁC MÃ CỔ PHIẾU GIÁ TRỊ ĐÁNG QUAN TÂM
STT |
Mã |
Giá |
Vốn hóa |
EPS |
KLtrung bình |
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) |
P/E |
P/E |
Lợi nhuận sau thuế |
|||||
Q3.2009 |
Q4.2009 |
Q1.2010 |
Q2.2010 |
Dự báo 2010 |
2008 |
2009 |
||||||||
1 |
NTL |
77.0 |
2,525.6 |
17,235 |
96,940 |
86.94 |
235.75 |
4.04 |
238.59 |
565.32 |
4.47 |
3.74 |
61.81 |
530.403 |
2 |
VNS |
34.3 |
1,029.0 |
3,740 |
92,219 |
24.13 |
35.97 |
29.03 |
23.06 |
112.20 |
9.17 |
4.72 |
55.77 |
107.467 |
3 |
HDC |
51.0 |
789.3 |
6,291 |
50,388 |
18.96 |
26.52 |
33.44 |
|
97.35 |
8.11 |
6.19 |
33.89 |
77.3255 |
4 |
HPG |
35.8 |
10,544.7 |
4,278 |
287,478 |
358.14 |
238.34 |
278.09 |
|
1,260.20 |
8.37 |
6.47 |
854.19 |
1271.89 |
5 |
TCL |
43.2 |
734.4 |
5,542 |
42,676 |
23.05 |
32.37 |
22.96 |
|
94.22 |
7.79 |
7.13 |
|
86.2959 |
6 |
VST |
20.9 |
836.0 |
4,138 |
150,509 |
39.25 |
101.94 |
24.42 |
|
165.53 |
5.05 |
7.34 |
191.75 |
60.0708 |
7 |
BMP |
51.0 |
1,773.2 |
7,010 |
27,735 |
74.83 |
45.88 |
48.45 |
74.56 |
243.72 |
7.28 |
8.67 |
95.92 |
249.919 |
8 |
NTP |
93.5 |
2,026.1 |
15,453 |
33,960 |
103.43 |
46.09 |
70.33 |
115.00 |
326.65 |
6.20 |
7.33 |
154.41 |
305.663 |
9 |
SJS |
73.5 |
7,350.0 |
7,721 |
157,215 |
264.11 |
393.81 |
38.39 |
|
772.07 |
9.52 |
9.36 |
118.88 |
705.15 |
10 |
GMD |
39.0 |
3,084.1 |
4,057 |
695,256 |
100.20 |
74.69 |
31.15 |
|
320.79 |
9.61 |
11.69 |
-166.98 |
322.705 |
11 |
PET |
23.0 |
1,275.9 |
2,398 |
428,671 |
35.52 |
11.51 |
44.14 |
|
133.02 |
9.59 |
9.42 |
88.34 |
115.168 |
12 |
PVD |
45.2 |
9,515.0 |
2,819 |
128,291 |
202.29 |
27.26 |
92.45 |
|
593.48 |
16.03 |
10.08 |
922.26 |
814.612 |
13 |
PNJ |
35.6 |
2,136.0 |
3,237 |
21,955 |
39.98 |
49.06 |
61.88 |
|
194.24 |
11.00 |
10.10 |
125.56 |
204.492 |
14 |
FPT |
76.5 |
14,550.0 |
5,953 |
344,951 |
322.16 |
288.21 |
290.09 |
|
1,132.32 |
12.85 |
12.30 |
836.27 |
1063.35 |
15 |
HAG |
80.0 |
23,401.7 |
4,988 |
249,684 |
320.47 |
331.65 |
509.46 |
|
1,459.11 |
16.04 |
11.73 |
700.30 |
1188.85 |
16 |
VNM |
91.0 |
31,965.1 |
8,770 |
74,008 |
730.64 |
601.48 |
817.63 |
930.94 |
2,666.00 |
10.38 |
13.43 |
1250.12 |
2375.69 |
Trân trọng,
Phòng Tư vấn đầu tư
Để đọc bản tin đầy đủ, Quý khách vui lòng tải file đính kèm bên dưới.
File đính kèm: